Mức phạt ô tô bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian quy định
0 (0 đánh giá)
12:01 | 11/12/2023
Mức phạt bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định:
- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định (Điểm g Khoản 1 Điều 5). Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm c Khoản 11 Điều 5) tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định (Điểm b Khoản 3 Điều 5). Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm c Khoản 11 Điều 5) tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định (điểm d khoản 4 Điều 16). Khi bị xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định (Điểm a Khoản 7 Điều 16) đồng thời bị tịch thu còi vượt quá âm lượng (Điểm b Khoản 6 Điều 16) tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP
- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng (Điểm b Khoản 2 Điều 16). Đồng thời, buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định (Điểm a Khoản 7 Điều 16) tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP
Mức phạt ô tô không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo. TGPT
Theo quy định Điểm c Khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 18 - 20 triệu đồng cho hành vi:
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao ...
Theo quy định Điểm b Khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 18 - 20 triệu đồng cho hành vi:
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông gây tai ...
Theo quy định Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 12 - 14 triệu đồng cho hành vi:
Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe ...
Theo quy định Điểm q Khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng cho hành vi:
Mở cửa xe, để cửa xe mở gây tai nạn giao thông
Ngoài ra ...
Theo quy định Điểm o Khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng cho hành vi:
Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên ...
Theo quy định Điểm n Khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng cho hành vi:
Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển ...
Theo quy định Điểm h Khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng cho hành vi:
Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện ...
Theo quy định Điểm e Khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng cho hành vi:
Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát ...