Mức phạt xe máy: Học sinh không đủ tuổi điều khiển xe máy
0 (0 đánh giá)
10:24 | 07/10/2024
Học sinh không được khiển xe máy, xe máy điện nếu chưa đủ 16 tuổi; bị phạt tiền nếu đi xe máy trên 50cm3
Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy địnhxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, có hiệu lực từ 1/1/2022
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
Khoản 1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.
Khoản 4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
Trắc nghiệm lý thuyết Giấy phép Lái xe
01Câu 170/ Thời gian làm việc của người lái xe ô tô không được lái xe liên tục quá bao nhiêu giờ trong trường hợp nào dưới đây?
02Câu 171/ Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe ô tô không được vượt quá bao nhiêu giờ trong các trường hợp dưới đây?
03Câu 172/ Thời gian làm việc trong một tuần của người lái xe ô tô không được vượt quá bao nhiêu giờ trong các trường hợp dưới đây?
04Câu 173/ Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng các yêu cầu nào dưới đây?
05Câu 174/ Người lái xe ô tô kinh doanh vận tải vận chuyển hàng hoá phải thực hiện các quy định nào dưới đây?
06Câu 175/ Khi vận chuyển hàng hoá xếp vượt phía trước và phía sau xe, người lái xe phải thực hiện các cảnh báo gì?
07Câu 176/ Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây?
08 Câu 177/ Khi vận chuyển thực phẩm tươi sống, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây?
09Câu 178/ Khi vận chuyển hành khách, hàng hoá bằng xe mô tô, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây?
10Câu 179/ Khi vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây?
Theo quy định Điểm h Khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 8 - 10 triệu đồng cho hành vi:
Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển ...
Theo quy định Điểm b Khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 8 - 10 triệu đồng cho hành vi:
Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá ...
Theo quy định Điểm a Khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 8 - 10 triệu đồng cho hành vi:
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ, gây tai nạn ...
Theo quy định Điểm đ Khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng cho hành vi:
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu ...
Theo quy định Điểm d Khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng cho hành vi:
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển ...
Theo quy định Điểm c Khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng cho hành vi:
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông gây tai nạn ...
Theo quy định Điểm d Khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 2 - 3 triệu đồng cho hành vi:
Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải ...
Theo quy định Điểm c Khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 2 - 3 triệu đồng cho hành vi:
Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe ...