Mức phạt xe máy Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực có mức phạt 100.000 đồng đến 200.000 đồng
Mức phạt xe máy Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực có mức phạt 100.000 đồng đến 200.000 đồng quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Theo quy định Điểm h Khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 8 - 10 triệu đồng cho hành vi:
Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển ...
Theo quy định Điểm b Khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 8 - 10 triệu đồng cho hành vi:
Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá ...
Theo quy định Điểm a Khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 8 - 10 triệu đồng cho hành vi:
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ, gây tai nạn ...
Theo quy định Điểm đ Khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng cho hành vi:
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu ...
Theo quy định Điểm d Khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng cho hành vi:
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển ...
Theo quy định Điểm c Khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng cho hành vi:
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông gây tai nạn ...
Theo quy định Điểm d Khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 2 - 3 triệu đồng cho hành vi:
Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải ...
Theo quy định Điểm c Khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền từ 2 - 3 triệu đồng cho hành vi:
Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe ...