BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ BẢO VIỆT
Chủ xe được Bảo Việt bồi thường cho những thiệt hại vật chất xảy ra do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau:
– Đâm va, lật, đổ, chìm, lệch trọng tâm, rơi toàn bộ xe;
– Bị các vật thể khác từ bên ngoài rơi, va chạm vào;
– Hành vi phá hoại, hành động ác ý của người khác không phải của người được bảo hiểm;
– Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên gây ra;
– Hỏa hoạn, cháy, nổ;
– Mất toàn bộ xe do trộm, cướp;
– Cứu hộ xe miễn phí cả trong trường hợp không phải tai nạn, trong phạm vi 70 km tính từ Trung tâm cứu hộ Bảo Việt.
– Các điều khoản bổ sung (Tùy chọn có tính thêm phụ phí):
+ Bảo hiểm vật chất xe không tính khấu hao đối với vật tư thay mới;
+ Bảo hiểm xe ngập nước;
+ Lựa chọn cơ sở sửa chữa;
+ Bảo hiểm mất cắp bộ phận;
PHÍ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ
Phí bảo hiểm vật chất xe mỗi xe sẽ khác nhau, phí bảo hiểm xe ô tô phụ thuộc vào các điều kiện sau:
- Loại xe /Model, đời xe;
- Xe cá nhân /xe tổ chức;
- Mục đích sử dụng;
- Lịch sử xe;
- Số lượng xe tham gia bảo hiểm;
- Các điều khoản mở rộng bổ sung tùy chọn sau:
o Bảo hiểm vật chất xe không tính khấu hao đối với vật tư thay mới;
o Bảo hiểm xe ngập nước;
o Lựa chọn cơ sở sửa chữa;
o Bảo hiểm mất cắp bộ phận.
PHÍ BẢO HIỂM THÂN VỎ Ô TÔ:
STT | Nhóm loại xe Mục đích sử dụng |
Tỷ lệ phí bảo hiểm thân vỏ (%) |
1 | Nhóm loại xe có tỷ lệ tổn thất thấp | 1.35 |
2 | Xe kinh doanh vận tải | 2.2 |
3 | Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách liên tỉnh | 2.0 |
4 | Xe ô tô chở hàng đông lạnh | 2.0 |
5 | Xe đầu kéo | 2.3 |
6 | Taxi | 2.63 |
Bảo hiểm không trừ khấu hao thay mới
Thời gian sử dụng xe | Tỷ lệ phí bảo hiểm (%) |
Từ 0 đến 3 năm | 0%. |
Trên 3-6 năm | 0,2% |
Trên 6-10 năm | 0,3% |
Trên 10-20 năm | 0,4% |
Không trừ khấu hao thay mới được hiểu là: Khi xe bị tai nạn thuộc trách nhiệm của phía bảo hiểm, nếu chủ xe có tham gia loại hình này thì vật tư, phụ tùng thuộc trách nhiệm bảo hiểm được thay mới, không áp dụng bất kỳ một khoản chi phí khấu trừ (hoặc khấu hao) thay mới nào. Các quy định khác của Quy tắc không thay đổi
GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM:
Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế để sửa chữa, thay thế (nếu không thể sửa chữa được) bộ phận bị tổn thất, hoặc trả tiền cho Chủ xe để bù đắp tổn thất.
CÁC CHI PHÍ THÊM THUỘC PHẠM VI BẢO HIỂM
Ngoài số tiền bồi thường cho thiệt hại vật chất xe, Bảo Việt còn bồi thường cho chủ xe những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm:
– Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
– Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm của xe đó.
CÁC MỨC GIẢM TRỪ BỒI THƯỜNG:
1. Giảm 10% số tiền bồi thường:
– Không thông báo ngay cho Bảo Việt trong vòng 6 giờ kể khi xảy ra tai nạn
– Không gửi thông báo tổn thất bằng văn bản) cho Bảo Việt trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất
– Không thực hiện đầy đủ các biện pháp cứu chữa, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, bảo vệ hiện trường tổn thất, tự ý di chuyển khỏi hiện trường mà không được chấp thuận của Bảo Việt , trừ trường hợp di chuyển theo yêu cầu của cơ quan chức năng;
– Đỗ xe hoặc dừng xe tại nơi có biển ” Cấm đỗ/Cấm dừng” hoặc “Cấm dừng xe và đỗ xe”. Đi vào đường có biển báo hiệu cấm đi đối với phương tiện đang điều khiển,điều khiển xe vào đường dành riêng cho xe điện/xe buýt.
2. Giảm 25% số tiền bồi thường:
– Chủ xe vượt quá tốc độ cho phép từ 20% trở lên (có kết luận bằng văn bản của cơ quan chức năng)
– Chủ xe tự ý tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của Bảo Việt (trừ trường hợp phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).
3. Giảm đến 100% số tiền bồi thường:
– Chủ xe không trung thực trong việc cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng từ trong hồ sơ yêu cầu bồi thường; Không tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng xác định nồng độ cồn trong máu/trong khí thở;
– Chủ xe không bảo lưu quyền khiếu nại, không hợp tác với Bảo Việt để đòi lại người thứ ba hoặc tự động thỏa thuận bồi thường với người thứ ba gây thiệt hại cho Bảo Việt;
– Chủ xe/Lái xe không tạo điều kiện thuận lợi cho Bảo Việt trong quá trình xác minh tính chân thực của các thông tin, chứng từ, tài liệu trong hồ sơ yêu cầu bồi thường
4. Các trường hợp khác:
– Giảm số tiền bồi thường tương ứng với tỷ lệ % chở quá trọng tải, số người (từ trên 20% đến dưới 50%) theo quy định trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
– Giảm số tiền bồi thường theo tỷ lệ giữa số phí thực nộp và số phí phải nộp theo quy định trong trường hợp:
+ Chủ xe không thông báo cho Bảo Việt trong trường hợp có sự gia tăng mức độ rủi ro bảo hiểm để bổ sung phí bảo hiểm (như chuyển đổi mục đích sử dụng, hoán cải, nâng cấp … làm tăng giá xe).
+ Chủ xe kê khai giấy yêu cầu bảo hiểm sai (không đúng mục đích sử dụng của xe) làm thu thiếu phí bảo hiểm so với quy định.
NGUYÊN TẮC GIẢM TRỪ SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG:
Khi chủ xe bị giảm trừ số tiền bồi thường theo nhiều tỷ lệ khác nhau cho các hành vi vi phạm khác nhau, Bảo Việt sẽ lựa chọn áp dụng duy nhất một loại giảm trừ số tiền bồi thường theo tỷ lệ cao nhất.
MỨC KHẤU TRỪ:
Bảo Việt áp dụng mức khấu trừ tối thiểu là 500.000 đồng/vụ tổn thất (áp dụng mức khấu trừ trên số tiền bồi thường sẽ trả), được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm / Hợp đồng bảo hiểm
TIỆN ÍCH:
- Dịch vụ cứu hộ miễn phí trong phạm vi 70 km từ các Trung tâm cứu hộ của Bảo Việt tại các tỉnh, thành phố lớn;
- Hotline thông báo tai nạn 1900 55 88
Trụ sở:
7 Lý Thường Kiệt, Phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Tel: (84.24) 3826 2614 - Fax: (84.24) 3825 7188 -
Website: https://www.baoviet.com.vn/ Email: bvvn@baoviet.com.vn
TẢI TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Hợp đồng mẫu
- Quy tắc bảo hiểm vật chất xe ô tô của Bảo Việt.
- Bản chào phí Bảo Việt